NỘI DUNG CHÍNH
Tập 1 bài số 3
Cấu trúc chính
1. ここ・そこ・あそこ は N ( địa điểm ) です * Ý nghĩa: Chỗ này/đó/kia là N
2. N (địa điểm) はここ・そこ・あそこです。
4. これ・それ・あれ は N1 のN2 です。*Ý nghĩa: Cái này/cái kia/cái đó là N2 của N1
6. N は いくらですか。*Ý nghĩa: N bao nhiêu tiề n
—————————————————————
だいさん か
第3課
1. ここ・そこ・あそこ は N ( địa điểm ) です
す。
* Ý nghĩa: Chỗ này/đó/kia là N
* Cách dùng:
– ここ、そこ、あそこlà các đại danh từ chỉ nơi chốn.
– ここchỉ chỗ của người nói. (Trong phạm vi của người nói)
そこlà chỗ của người nghe. (Trong phạm vi của người nghe)
あそこchỉ nơi xa cả hai người.
Ví dụ:
1) ここは きょうしつです。 Đây là phòng học.
2) そこは おてあらいです。 Đó là nhà vệ sinh.
3) あそこは しょくどうです。 Kia là nhà ăn tập thể.
Chú ý: Khi người nói và người nghe ở cùng một địa điểm thì cả hai người đề u
sử dụng ここ.
2. N (địa điểm) はここ・そこ・あそこです。
* Ý nghĩa: N ở chỗ này (chỗ đó, chỗ kia) (chỉ vị trí, tồ n tại)
Ví dụ:
1) ロビーは ここです。 Hành lang ở đây.
2) エレベーターは あそこです。 Cầ u thang máy ở chỗ kia.
3) うけつけは そこです。 Tiếp tân ở chỗ đó.
? Câu hỏi cho địa điểm:
N (địa điểm) は どこ ですか。 N ở đâu?
Chú ý: Có thể mở rộng trường hợp này cho địa điểm tồ n tại của người và vật.
N ( người hoặc vật ) はN (địa điểm) です。 N1 ở N2.
1 2
Ví dụ:
1) 1) ラオさんは うちです。 Anh Rao ở nhà.
2) 2) マイさんは あそこです。 Bạn Mai ở đằng kia.
3) 3) せんせいは きょうしつです。 Cô giáo ở trong phòng học.
4) 4) マリアさんは どこですか。 Bạn Maria ở đâu?
…にわです。 …Ngoài sân.
3. こちら・そちら・あちら・どちら
*Cách dùng:
– Nghĩa tương đương với ここ・そこ・あそこ・どこnhưng trang trọng, lịch sự hơn.
– Nghĩa gốc của chúng là các đại danh từ chỉ phương hướng.
Ví dụ:
1) でんわは どちらですか。 Điện thoại ở đâu nhỉ?
… あちらです。 … Ở đằng kia.
2) (お)くには どちらですか。 Đất nước của bạn là ở đâu?
… ベトナムです。 … Việt Nam.
Chú ý: Với câu hỏi 「あなたのかいしゃは どちらですか。」thì có thể hiểu theo 2
nghĩa: Công ty bạn ở đâu? và Công ty bạn là công ty nào? (tên công ty) .
Nhưng phầ n lớn được hiểu theo nghĩa thứ 2. Và ở đây, quy định là hiểu theo
nghĩa thứ 2.
Ví dụ:
あなたのかいしゃは どちらですか。 Công ty của bạn là công ty nào?
… FPT です。 … FPT.
4. これ・それ・あれ は N1 のN2 です。
*Ý nghĩa: Cái này/cái kia/cái đó là N2 của N1
*Cách dùng 1: これ・それ・あれ は N1 (địa danh…) のN2 です。
Dùng khi muốn nói 1 đồ vật nào đó có xuất xứ từ đâu, do nước nào hoặc
công ty nào sản xuất ra
Ví dụ:
1) あれは 日本の シャープペンシルです。 Kia là bút chì kim của Nhật.
2) それは ソニーのテレビです。 Đó là tivi của Sony.
? Câu hỏi どこの
これ・それ・あれ は どこ のN2 ですか。
Là câu hỏi cho mẫu câu trên, dùng để hỏi xuất xứ của đồ vật, muốn biết đồ vật đó có
nguồ n gốc từ đâu, do nước nào, công ty nào sản xuất.
Ví dụ:
これは どこの じどうしゃですか。 Đây là ôtô của nước nào/của công ty nào?
にほん Ôtô của Nhật.
… 日本の じどうしゃです。
* Cách dùng 2: これ・それ・あれ はN1 (Loại hình, thể loại)のN2 です。
Dùng khi muốn nói về thuộc tính của đồ vật: thuộc lĩnh vực gì, về chuyên
ngành nào, tiếng nước nào…
Ví dụ:
1) これは じどうしゃの ほんです。 Đây là quyển sách về xe ôtô.
2) それは にほんごの しんぶんです。 Đó là tờ báo tiếng Nhật.
? Câu hỏi なんの
これ・それ・あれ は なん のN ですか
Là câu hỏi cho mẫu câu trên, dùng để khi muốn hỏi 1 vật nào đó thuộc lĩnh vực gì, về
chuyên ngành nào, viết bằng tiếng nước nào…
Ví dụ:
これは なんの ざっしですか。 Đây là tạp chí gì?
… それは コンピューターのです。 Đó là tạp chí (về) máy tính.
Mở rộng: Có thể dùng để nói 1 công ty nào đó hoạt động trong lĩnh vực nào
Ví dụ:
1) 1) FPT は コンピューターのかいしゃです。 FPT là công ty máy tính.
2) 2) ひたちは なんの かいしゃです。 Hitachi là công ty gi?
3) …. テレビのかいしゃです。 … Là công ty sản xuất TV
6. N は いくらですか。
*Ý nghĩa: N bao nhiêu tiề n
Ví dụ:
このざっしはいくらですか。 Cái áo này bao nhiêu tiề n?
… 100円です。 …100 Yên