Xin chào, tớ đây.
Nếu muốn nói ai đó phải làm gì đó bạn sẽ nói gì?
Nếu bạn đã quên cấu trúc đó thì hãy xem lại bài 17 phần cấu trúc và hãy thực hành nhìêu hơn nhé
Học tiếng nhật đơn giản thôi mà, hãy lên kế hoạch mỗi ngày, và tuân thủ kế hoạch. Có một bí quyết quan trọng giúp bạn thành công không chỉ tiếng nhật mà còn bất kỳ những gì bạn làm trong cuộc sống đó là
“Thực hành và Lặp Lại”. Bạn hãy ghi nhớ điều này nhé,
OK. Tớ sẽ cùng bạn tập nói cấu trúc tiếp theo nhé
Cấu trúc: CÓ KHẢ NĂNG LÀM GÌ ĐÓ.
Hãy bắt đầu nhé!
I. Từ mới cần nhớ
Hãy nhìn vào cột được đánh số thứ tự, những từ nào diễn đạt là động từ thì đều được viết thể từ điển.
Ví dụ: từ số 1
Viết đầy đủ NOBORIMASU-> Thể từ điển là NOBORU
1. のぼる | leo lên, trèo lên | 12. ちょうしがわるい | sức khỏe |
2. とまる | dừng lại | 13. ちょうし | tình trạng cơ thể |
3. そうじする | vệ sinh | 14. すもう | môn đấu vật |
4. せんたくする | giặt quần áo | 15. パチンコ | trò chơi pachinko |
5. れんしゅうする | luyện tập | 16. おちゃ | trà |
6. なる | trở nên, trở thành | 17. ひ | ngày |
7. ねむい | buồn ngủ | 18. いちど | lần nữa |
8. つよい | khỏe mạnh | 19. いちども | một lần nữa cũng…. |
9. よわい | yếu đuối | 20. だんだん | dần dần |
10. ちょうしがいい | sức khỏe tốt | 21. もうすぐ | ngay lập tức |
11. おかげさまで | cám ơn anh chị | 22. かんぱい | nâng ly |
II. Ngữ pháp và một số mẫu câu cơ bản
1. Ngữ pháp 1
+Ai có thể, có khả năng làm gì đó.
+Chia động từ ở thể nguyên mẫu cộng với ことができます [KOTO GA DEKIMASU]
Cấu trúc:
Noun + を + V(じしょけい) + こと + が + できます
Noun +wo + V(jishokei) + koto + ga + dekimasu
Jishokei: Thể từ điển
Ví dụ:
わたし は 100 メートル およぐ こと が できます
[Watashi wa 100 me-toru oyoku koto ga dekimasu]
私 は 100 メートル 泳ぐ こと が できます [KANJI](Tôi có thể bơi 100 mét)
私 は 100 メートル 泳ぐ こと が できます [KANJI](Tôi có thể bơi 100 mét)
[I can swim 100 meter long]

A さん は かんじ を 300 じ おぼえる こと が できません
[A san wa KANJI wo 300 ji oboeru koto ga dekimasen]
A さん は 漢字 を 300 字 覚える こと が できません
(Anh A không thể nhớ 300 chữ kanji)
[A san can not remember 300 kanji words]
A さん は 漢字 を 300 字 覚える こと が できません
(Anh A không thể nhớ 300 chữ kanji)
[A san can not remember 300 kanji words]
2. Ngữ pháp 2+ Đối với động từ chia thể nguyên mẫu cộng với まえに [Mae ni]
+ Danh từ cộng với の cộng với まえに
+ Thời gian cộng với まえにCấu trúc:
Noun + を + V(じしょけい) + まえに : Trước khi làm cái gì đó,………
Noun + wo + V(jishokei) + maeniNoun + の + まえに : Trước cái gì đó,…………….
Noun + no + maeniじかん + まえに : Cách đây……..,…………..
jikan + maeni
+ Thời gian cộng với まえにCấu trúc:
Noun + を + V(じしょけい) + まえに : Trước khi làm cái gì đó,………
Noun + wo + V(jishokei) + maeniNoun + の + まえに : Trước cái gì đó,…………….
Noun + no + maeniじかん + まえに : Cách đây……..,…………..
jikan + maeni
Noun: Danh từ
Jishokei: Thể từ điển
Ví dụ:
わたし は まいにち ねる まえに、 まんが を よんでいます
[Watashi wa mainichi neru mae ni, manga wo yonde imasu]
私 は 毎日 寝る 前に、 漫画 を 読んでいます
(Mỗi ngày trước khi ngủ, tôi đều đọc truyện tranh)しけん の まえに、 べんきょうした ぶんぽう を ふくしゅうし なければなりません
(Mỗi ngày trước khi ngủ, tôi đều đọc truyện tranh)しけん の まえに、 べんきょうした ぶんぽう を ふくしゅうし なければなりません
[Shiken no mae ni, benkyou shita bunpou wo fukushuu shinakereba narimasen]
Shiken: Test bài kiểm tra
Bunpou: Grammar ngữ pháp
Fukushuu: Practice luyện tập
試験 の 前に、 勉強した 文法 を 復習し なければなりません
(Trước kì thi, phải ôn lại những văn phạm đã học)3 ねん まえに、DamSen こうえん へ きました
(Trước kì thi, phải ôn lại những văn phạm đã học)3 ねん まえに、DamSen こうえん へ きました
[3 nen maeni, DamSen kouen e kimashita]
Note:
NEN: Year
Kouen: Park công viên
Kimashita: went – đã đến
3 年 前に、 DamSen 公園 へ きました(Cách đây 3 năm tôi đã đến công viên Đầm Sen)
3 年 前に、 DamSen 公園 へ きました(Cách đây 3 năm tôi đã đến công viên Đầm Sen)
3. Ngữ pháp 3
+ Sở thích là gì đó
+ Chia động từ (nếu có) ở thể nguyên mẫu cộng với ことです

Cấu trúc:
Noun + V(じしょけい) + こと + です
Noun + V(jishokei) + koto + desu
Jishokei: Thể từ điển
Ví dụ:
Q : A さん、 ごしゅみ は なん です か
A さん、 ご趣味 は 何 です か
[A san, goshumi wa nan desu ka]
(A san, sở thích của bạn là gì vậy)A : わたし の しゅみ は まんが を よむ こと です
私 の 趣味 は 漫画 を 読む こと です
[watashi no shumi wa manga wo yomu koto desu]
[Sở thích của mình là đọc truyện]
[A san, goshumi wa nan desu ka]
(A san, sở thích của bạn là gì vậy)A : わたし の しゅみ は まんが を よむ こと です
私 の 趣味 は 漫画 を 読む こと です
[watashi no shumi wa manga wo yomu koto desu]
[Sở thích của mình là đọc truyện]
III. Kết luận
Đó là 3 cấu trúc cơ bản của bài 18 Minano nihongo, hãy cùng nhìn lại nhé
Cấu trúc 1: Chia động từ ở thể nguyên mẫu cộng với ことができます [KOTO GA DEKIMASU]
Cấu trúc 2: Đối với động từ chia thể nguyên mẫu cộng với まえに [Mae ni]
Cấu trúc 3: Sở thích là gì đó